banner

CÁC THỦ TỤC VÀ QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

01:21

CÁC THỦ TỤC VÀ QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

Giấy phép xây dựng là loại giấy tờ rất quan trọng khi bạn thi công một công trình, đây là loại giấy tờ chứng minh việc xây dựng bất kì hạng mục công trình nào đó thể hiện an toàn và hợp pháp trong lao động, các thủ tục xin giấy phép xây dựng tại được xin tại các cơ chức năng có thẩm quyền. Và hiểu rõ những quy định này giúp những ai đang có ý định xây dựng nhà ở, các công trình xây dựng, cải tạo công trình để từ đó không vi phạm vào quy định của nhà nước, xây dựng công trình nhà ở đúng tiêu chuẩn, hạng mục quy hoạch.

CÁC THỦ TỤC VÀ QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

ĐỂ VIỆC XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG DIỄN RA THUẬN LỢI BẠN CẦN AM HIỂU CÁC VIỆC SAU:  

1. Xác định nhu cầu trước khi xin giấy phép xây dựng

Khác với những gì chúng ta thường nghĩ, không chỉ một mà là có đến tận ba loại giấy phép xây dựng khác nhau, bao gồm Giấy phép xây dựng mới, Sửa chữa – Cải tạo và Di dời công trình. Vì tính chất khác nhau nên mỗi loại giấy phép lại có những điều lệ và thủ tục không giống nhau. Do đó, trước hết, việc đầu tiên cần làm là bạn phải biết chính xác mình cần loại giấy phép nào để tránh sai sót không đáng có. 
NHU CÂU


Ngoài ra, bạn còn cần phải lưu ý vì có một số trường hợp được miễn giấy phép xây dựng như nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, v.v… Đặc biệt, Nhà ở nông thôn được phép miễn giấy phép xây dựng phải không nằm trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hoá.

2. Điều kiện cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Theo quy định tại Điều 93 Luật Xây dựng 2014, điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:

- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại…;

- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định;

Ngoài ra, nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị.

Trường hợp nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

3. Thủ tục xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

THỦ TỤC XIN GIẤY PHEP XÂY DỰNG


Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm: 

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:

+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.

Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.

- Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu đã nêu, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Hồ sơ nộp tại UBND cấp huyện. Thời gian cấp Giấy phép xây dựng là 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản và thời gian không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.

Theo đó, nếu muốn xin cấp giấy phép xây nhà, người xin cấp phép cần có một trong các loại giấy tờ sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987; Luật Đất đai năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2001; Luật Đất đai năm 2003.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12.

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05/07/1994, Nghị định số 61/CP ngày 05/07/1994.

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định tại Pháp lệnh Nhà ở năm 1991; Luật Nhà ở năm 2005; Nghị định 81/2001/NĐ-CP; Nghị định 95/2005/NĐ-CP….

- Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận.

- Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01/07/2004 nhưng không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Báo cáo rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được UBND cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra và quyết định xử lý theo quy định.

- Hợp đồng thuê đất được giao kết giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của pháp luật.

- Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có giấy tờ hợp pháp về đất đai.

- Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng để xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định…

4. Các trường hợp miễn cấp phép xây dựng

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình (khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014). Trước khi khởi công xây dựng, chủ đầu tư phải được cơ quan Nhà nước cấp phép. Tuy nhiên, có những trường hợp được miễn cấp phép xây dựng.

Cụ thể, khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 quy định các công trình được miễn cấp phép xây dựng, gồm:

- Nhà ở có quy mô dưới 7 tầng;

- Xây nhà ở riêng lẻ ở nông thôn;

- Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong;

- Sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

- Xây dựng công trình thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao...

(Nguồn, theo luatvietnam.vn)

Click chuột vào đây đăng ký tư vấn vầ nhận báo giá tại hoàn thành group
____________________________________________________________

____________________________________________________________

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN TẠI HOÀN THÀNH
Đăng ký
THÔNG TIN LIÊN HỆ